Haginir 300
Haginir300_Hop.png
haginir300_Vi_sau.png
haginir300_Vi_truoc.png
Haginir300_Hop.png
haginir300_Vi_sau.png
haginir300_Vi_truoc.png
Haginir 300
  • MSHH
    4HGC43TPT
  • UNIT
    Hộp
  • Formula

    Cefdinir................................................... 300 mg
    Tá dược vừa đủ......................................... 1 viên

  • Dosage forms

    Viên nang cứng.

  • Packing specification

    Hộp 2 vỉ x 10 viên.

  • PHARMACODYNAMIC

    Cefdinir là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 3, có tác dụng diệt khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bào vi khuẩn. Cefdinir có phổ hoạt tính rộng kháng nhiều vi khuẩn Gram âm như Haemophilus influenzae, Haemophilus parainfluenzae, Moraxella catarrhalis và vi khuẩn Gram dương như Staphylococcus aureus, Streptococcus pneumoniae (chủng nhạy cảm với penicilin), Streptococcus pyogenes. Cefdinir không bị ảnh hưởng bởi các loại enzym beta - lactamase, đặc biệt có hiệu quả tốt trên các loại vi khuẩn Gram dương như: Staphylococcus sp., Streptococcus sp., kháng với những kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin uống khác có từ trước. Các chủng Enterococci (Enterococcus faecalis) và Staphylococci kháng methicilin đều kháng cả cefdinir.

  • PHARMACOKINETICS

    Sau khi uống cefdinir, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được từ 2 - 4 giờ. Sinh khả dụng tuyệt đối ước tính khoảng 25 % khi dùng dưới dạng hỗn dịch uống.
    Ở bệnh nhi từ 6 tháng đến 12 tuổi, uống liều duy nhất 7 mg/ kg cefdinir ở dạng hỗn dịch, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt ở 2,2 giờ sau khi dùng. Khi dùng với liều đơn 14 mg/ kg cho những bệnh nhân này thì nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình đạt 1,8 giờ sau khi uống.
    Dùng đồng thời cefdinir dạng hỗn dịch uống với bữa ăn nhiều chất béo làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương và AUC của thuốc tương ứng 44 % và 33 %. Không có bằng chứng cho thấy cefdinir tích tụ trong huyết tương sau uống nhiều liều ở những bệnh nhân có chức năng thận bình thường với liều uống 2 lần/ ngày.
    Sau khi uống, cefdinir được phân bố vào dịch tai giữa, amidan, mô xoang, phế quản và niêm mạc phổi, … ở nồng độ khác nhau trong huyết tương. Ở những bệnh nhân nhi bị viêm tai giữa cấp do vi khuẩn khi uống liều 7 mg hoặc 14 mg/ kg, nồng độ trung bình của thuốc trong dịch tai giữa là 3 giờ sau khi uống. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của cefdinir là 60 - 70 %, sự gắn kết này độc lập với nồng độ của thuốc.
    Cefdinir chuyển hóa không đáng kể. Thuốc được đào thải chủ yếu ở thận. Ở người lớn có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải trung bình trong huyết tương của cefdinir là 1,7 - 1,8 giờ. Độ thanh thải của cefdinir giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Ở những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/ phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương và thời gian bán thải trong huyết tương tăng gấp 2 lần và AUC tăng gấp 3 lần. Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, nồng độ đỉnh trong huyết tương tăng gấp 2 lần nhưng thời gian bán thải trong huyết tương và AUC tăng gấp 5 - 6 lần tương ứng. Cefdinir được loại bỏ khỏi cơ thể qua đường thẩm tách máu. Khoảng 63 % thuốc được loại bỏ khỏi cơ thể trong 4 giờ theo đường thẩm phân. Thời gian bán thải của cefdinir ở bệnh nhân suy thận nặng giảm trong khoảng từ 16 - 3,2 giờ.

  • Driving and operating machinery

    Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.

  • CAREFUL

    Tiền sử cá nhân hoặc gia đình bị dị ứng: Mày đay, phát ban, hen phế quản.
    Suy thận nặng.
    Tiền sử viêm đại tràng.
    Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

  • PREGNANT AND LACTATING WOMEN

    Chưa có bằng chứng đầy đủ về khả năng ảnh hưởng của thuốc đối với phụ nữ mang thai.
    Không phát hiện cefdinir trong sữa mẹ sau khi uống liều duy nhất 600 mg.
    Thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.

  • DRUG INTERACTIONS

    Nên uống cách ít nhất 2 giờ sau khi uống các chế phẩm kháng acid hoặc chế phẩm sắt vì làm giảm sinh khả dụng khi dùng chung.
    Probenecid ức chế thải trừ cefdinir qua thận.

  • UNWANTED EFFECTS

    Hiếm gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng, biếng ăn, táo bón, nhức đầu, chóng mặt, viêm miệng, nhiễm nấm, thiếu vitamin K, vitamin nhóm B, giảm bạch cầu, tăng men gan, tăng BUN (Blood urea nitrogen - chỉ số nitơ urê huyết).
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • OVERDOSE AND TREATMENT

    Biểu hiện của quá liều cefdinir bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị.
    Xử lý quá liều chủ yếu là điều trị triệu chứng và loại thuốc ra khỏi cơ thể.
    Có thể tiến hành thẩm tách máu để loại thuốc ra khỏi máu.

  • STORAGE CONDITIONS

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

  • Expiry
    24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Indication

    Viêm phổi cộng đồng, đợt cấp viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan.
    Viêm nang lông, viêm quanh móng, chốc lở, áp xe dưới da, viêm mạch hay hạch bạch huyết.
    Viêm thận, bể thận, viêm bàng quang.

  • Contraindicated

    Mẫn cảm với thành phần thuốc hoặc các kháng sinh nhóm cephalosporin.

  • DOSAGE AND HOW TO USE

    Dùng đường uống. Thời gian điều trị 5 - 10 ngày.
    Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: 300 mg x 2 lần/ ngày. Trường hợp suy thận (Clcr < 30 ml/ phút): 300 mg x 1 lần/ ngày.
    Hoặc theo chỉ dẫn của Thầy thuốc.