Hapenxin 250 Kids
Hapenxin250Kids_Hop.png
Hapenxin250Kids_Goi.png
Hapenxin250Kids_Hop.png
Hapenxin250Kids_Goi.png
Hapenxin 250 Kids
  • MSHH
    4HPB10TPT
  • UNIT
    Hộp
  • Formula

    Cephalexin monohydrat ............ tương đương 250 mg cephalexin
    Tá dược vừa đủ .................................................................... 1 gói

  • Dosage forms

    Thuốc cốm pha hỗn dịch uống.

  • Packing specification

    Hộp 24 gói x 1,4 g.

  • PHARMACODYNAMIC

    Hapenxin 250 kids với thành phần hoạt chất chính là cephalexin, kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 1, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp vỏ tế bào vi khuẩn. Cephalexin bền vững với penicilinase của Staphylococcus, vì vậy thuốc có tác dụng với cả các chủng Staphylococcus aureus tiết penicilinase kháng penicilin (hay ampicilin). Cephalexin có tác dụng in vitro trên các vi khuẩn sau: Streptococcus beta tan máu, Staphylococcus, gồm các chủng tiết coagulase (+), coagulase (-) và penicillinase (trừ chủng Staphylococcus aureus kháng methicilin); Streptococcus pneumoniae; một số Escherichia coli, Proteus mirabilis; một số Klebsiella spp. Branhamella catarrhalis; Shigella. Haemophilus influenzae thường giảm nhạy cảm. Cephalexin cũng có tác dụng trên đa số các E.coli kháng ampicilin.

  • PHARMACOKINETICS

    Cephalexin hầu như được hấp thu hoàn toàn ở đường tiêu hóa và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương vào khoảng 9 mcg/ ml sau một giờ với liều uống 250 mg. 15% liều cephalexin gắn kết với protein huyết tương. Thời gian bán thải là 0,5 - 1,2 giờ nhưng dài hơn ở trẻ sơ sinh (5 giờ) và tăng khi chức năng thận suy giảm. Cephalexin qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp. Khoảng 80% liều dùng thải trừ ra nước tiểu ở dạng không đổi nên cephalexin còn được dùng dự phòng nhiễm khuẩn đường niệu tái phát.

  • Driving and operating machinery

    Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.

  • CAREFUL

    Cephalexin thường được dung nạp tốt ngay cả ở người bệnh dị ứng với penicilin, tuy nhiên cũng có một số rất ít bị dị ứng chéo.
    Sử dụng cephalexin dài ngày có thể làm phát triển quá mức các vi khuẩn không nhạy cảm (ví dụ: Candida, Enterococcus, Clostridium difficile), trong trường hợp này nên ngừng thuốc. Đã có thông báo viêm đại tràng màng giả khi sử dụng các kháng sinh phổ rộng, cần chú ý đến việc chẩn đoán bệnh này ở người bệnh tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi dùng kháng sinh. Phải giảm liều khi có suy thận. Cephalexin có thể gây dương tính giả khi xét nghiệm glucose niệu bằng dung dịch Benedict, Fehling hay viên Clinitest; có thể gây dương tính thử nghiệm Coombs và ảnh hưởng đến việc định lượng creatinin bằng picrat kiềm.

  • PREGNANT AND LACTATING WOMEN

    Không áp dụng.

  • DRUG INTERACTIONS

    Điều trị đồng thời cephalosporin liều cao và aminoglycosid hay với các thuốc lợi tiểu mạnh có thể gây hại chức năng thận. Probenecid có thể làm tăng và kéo dài nồng độ trong huyết tương và độc tính của cephalosporin.

  • UNWANTED EFFECTS

    Thường gặp: Tiêu chảy, buồn nôn.
    Ít gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin. Nổi ban, mày đay, ngứa. Tăng transaminase gan có hồi phục.
    Hiếm gặp: Đau đầu, chóng mặt, phản ứng phản vệ, mệt mỏi. Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu. Rối loạn tiêu hóa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc. Hội chứng Stevens - Johnson, hồng ban đa dạng, hội chứng Lyell, phù Quincke. Viêm gan, vàng da ứ mật. Ngứa bộ phận sinh dục, viêm âm đạo, viêm thận kẽ có hồi phục.
    Đã có thông báo về những triệu chứng thần kinh trung ương như chóng mặt, lẫn, kích động và ảo giác, nhưng chưa hoàn toàn chứng minh được mối liên quan với cephalexin.
    Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.

  • OVERDOSE AND TREATMENT

    Biểu hiện của quá liều: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần kinh cơ và cơn động kinh, đặc biệt ở người bệnh bị suy thận.
    Cách xử trí:
    Không cần phải rửa dạ dày, trừ khi đã uống cephalexin gấp 5 - 10 lần liều bình thường.
    Bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Cho uống than hoạt nhiều lần thay thế hoặc thêm vào việc rửa dạ dày. Cần bảo vệ đường hô hấp của người bệnh lúc đang rửa dạ dày hoặc đang dùng than hoạt.

  • STORAGE CONDITIONS

    Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng.

  • Expiry
    24 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Indication

    Cephalexin được chỉ định trong các trường hợp nhiễm khuẩn gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, không chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nặng:
    - Nhiễm khuẩn đường hô hấp, tai mũi họng: Viêm xoang, viêm amiđan, viêm tai giữa, nhiễm khuẩn răng, đặc biệt trong nhiễm khuẩn mũi hầu do Streptococci.
    - Nhiễm khuẩn da, mô mềm và xương.
    - Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục: Viêm bàng quang.
    Dự phòng: Nhiễm khuẩn đường niệu tái phát. Thay thế penicilin điều trị dự phòng cho bệnh nhân bị mắc bệnh tim phải điều trị răng.

  • Contraindicated

    Mẫn cảm với cephalosporin. Có tiền sử sốc phản vệ do penicilin hoặc phản ứng nặng khác qua trung gian IgE.

  • DOSAGE AND HOW TO USE

    Chế phẩm dành cho trẻ em.
    Hòa thuốc với lượng nước vừa đủ (khoảng 5 - 10 ml nước cho 1 gói), khuấy đều trước khi uống.
    Uống thuốc trước bữa ăn.
    Cần dùng thuốc theo đúng liệu trình. Thời gian điều trị nên kéo dài ít nhất từ 7 - 10 ngày.
    Liều thường dùng cho trẻ em là 25 - 50 mg/ kg/ ngày chia làm nhiều lần.
    - Viêm tai giữa cấp tính: 75 - 100 mg/ kg/ ngày, chia làm 4 lần.
    - Viêm họng và viêm amiđan: Bệnh nhi trên 1 tuổi dùng liều 25 - 50 mg/ kg /ngày, mỗi 12 giờ trong ít nhất 10 ngày.
    - Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Bệnh nhi trên 1 tuổi dùng liều 25 - 50 mg/ kg /ngày, mỗi 12 giờ.
    - Dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn: Bệnh nhi dùng liều duy nhất 50 mg/ kg (không quá 2 g) trước khi làm thủ thuật 1 giờ. Không sử dụng cephalexin trong dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn ở những người có tiền sử quá mẫn với penicilin (mày đay, phù mạch, sốc phản vệ).
    Hoặc theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc.